Chương trình Hội nghị khoa học tiểu ban Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi
26/11/2020
Trong khuôn khổ chương trình Hội nghị Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2018-2020 (trong 2 ngày 25 và 26). Căn cứ quyết định số 526/QĐ-VCN-KHĐT&HTQT ngày 28 tháng 10 năm 2020 về việc thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá hoạt động khoa học năm 2018-2020 của Viện Chăn nuôi. Danh sách Hội đồng Khoa học và Công nghệ Tiểu ban Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi gồm:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Chức danh Hội đồng |
1. |
TS. Ngô Thị Kim Cúc |
Viện Chăn nuôi |
Phó Chủ tịch Hội đồng KH&CN Viện kiêm Trưởng ban |
2. |
TS. Chu Mạnh Thắng |
Phòng Khoa học Đào tạo và HTQT |
Tổng thư ký Hội đồng KH&CN Viện kiêm Phó trưởng ban |
3. |
ThS. Dương Thị Thu Anh |
Phòng Phân tích thức ăn và SPCN |
Ủy viên |
4. |
TS. Đào Thị Bình An |
BM. Kinh tế Hệ thống và Môi trường chăn nuôi |
Uỷ viên |
5. |
TS. Nguyễn Đức Chuyên |
Trung tâm NC và PTCN Miền Núi |
Uỷ viên |
6. |
TS. Phạm Kim Cương |
BM. Dinh dưỡng và TĂCN |
Uỷ viên |
7. |
TS. Nguyễn Văn Đại |
Trung tâm NC và PTCN miền Núi |
Ủy viên |
8. |
TS. Nguyễn Viết Đôn |
BM. Dinh dưỡng và TĂCN |
Ủy viên |
9. |
TS. Phùng Thế Hải |
TT Giống gia súc lớn TW |
Ủy viên |
10. |
TS. Lê Văn Hùng |
BM. Dinh dưỡng và TĂCN |
Ủy viên |
11. |
TS. Lê Văn Huyên |
BM. Dinh dưỡng và TĂCN |
Ủy viên |
12. |
TS. Trần Thị Bích Ngọc |
BM. Dinh dưỡng và TĂCN |
Uỷ viên |
13. |
TS. Nguyễn Văn Quang |
Phòng Khoa học Đào tạo và HTQT |
Ủy viên |
14. |
TS. Ngô Đình Tân |
Trung tâm NC Bò và ĐCBV |
Ủy viên |
15. |
TS. Hà Minh Tuân |
Phòng Khoa học Đào tạo và HTQT |
Ủy viên |
16. |
ThS. Dương Trí Tuấn |
TT NC & PTCN Miền Trung |
Ủy viên |
17. |
TS. Đỗ Thị Thanh Vân |
Trung tâm NC Dê và Thỏ Sơn Tây |
Ủy viên |
18. |
TS. Đoàn Vĩnh |
Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ |
Ủy viên |
19. |
TS. Đoàn Đức Vũ |
Phân Viện chăn nuôi Nam Bộ |
Ủy viên |
Có 21 báo cáo thuộc Tiểu ban: (1) Ảnh hưởng của việc bổ sung khoáng vi lượng dưới dạng nano đến năng suất của lợn thịt; (2) Ảnh hưởng của việc bổ sung khoáng vi lượng dưới dạng nano đến năng suất sinh sản của lợn nái; (3) Xác định hàm lượng xơ thô thích hợp trong khẩu phần lợn nái mang thai Landrace và Yorkshire; (4) Xác định mật độ năng lượng, axít amin tiêu hóa hồi tràng tiêu chuẩn thích hợp trong khẩu phần lợn nái mang thai; (5) Hàm lượng Ca, P tối ưu trong khẩu phần lợn nái Landrace nuôi con cấp giống ông bà; (6) Xác định tỷ lệ lysine tiêu hóa/năng lượng trao đổi thích hợp trong khẩu phần ăn cho lợn nái ngoại mang thai trong điều kiện chuồng hở và chuồng kín; (7) Xác định mức bổ sung thích hợp chế phẩm gốc axit hữu cơ chứa đất hiếm trong khẩu phần ăn cho gà thịt; (8) Xác định tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dưỡng và giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nitơ của bột cá tra làm thức ăn cho gà thịt lông màu; (9) Ảnh hưởng của mức bổ sung thức ăn trong khẩu phần ăn nuôi trâu Bảo Yên thương phẩm giai đoạn 13 - 24 tháng tuổi; (10) Xác định giá trị dinh dưỡng của một só loại thức ăn phổ biến cho trâu bằng phương pháp Invitro Gas Production; (11) Ảnh hưởng của mức thay thế ngô sinh khối ủ chua đến khối lượng và kích thước của bò cái loại thải ăn khẩu phần nhiều rơm ủ urê tại Điện Biên; (12) Đánh giá ảnh hưởng của các mức nước tưới khác nhau đến năng suất và chất lượng cây yến mạch trồng luân canh giữa hai vụ lúa ở tỉnh Điện Biên; (13) Xác định thời điểm thu hoạch và mức bổ sung rỉ mật phù hợp cho cỏ Panicum maximum cv. Hamil ủ chua; (14) Tối ưu hóa điều kiện lên men bán rắn khô dầu đậu nành bằng chủng Bacillus Subtilis N6; (15) Ảnh hưởng của việc sử dụng khối lượng tương đương thành thục của trâu đực và cái giống tác động đến khối lượng nghé từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi tại huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, Việt Nam; (16) Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung hỗn hợp muối cation - anion và hỗn hợp chất đệm dạ cỏ đến các chỉ tiêu về năng suất và sức khỏe của bò sữa; (17) Xác định thời điểm giết thịt thích hợp đối với gà Móng; (18) Đánh giá một số giải pháp phát triển chăn nuôi vịt biển tại vùng ven biển huyện Tiên Lãng Hải Phòng; (19) Hiệu quả chăn nuôi bò thịt theo phương thức khác nhau tại vùng Tây Nguyên; (20) Nghiên cứu, xây dựng mô hình nuôi thương phẩm giống gà Ri lai và VP34 trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang; (21) Khối lượng cơ thể và cao vây của đàn bê hậu bị trại 6 CTCP thực phẩm sữa TH.
Từ các báo cáo trên, Hội đồng khoa học đã đánh giá cao kết quả đạt được của Viện trong giai đoạn 2018-2020, qua đó cho thấy Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi có vai trò quan trọng cho sự phát triển của ngành chăn nuôi.
Báo cáo viên trình bày báo cáo trước Hội đồng Khoa học
Báo cáo viên trình bày báo cáo trước Hội đồng Khoa học
Báo cáo viên trình bày báo cáo trước Hội đồng Khoa học
Tin khác
- Hội thảo tập huấn xử lý số liệu Dự án Pountry Hub ( 27/03/2024)
- Hội đồng Khoa học công nghệ xác định danh mục nhiệm vụ Khoa học công nghệ năm 2025 ( 21/02/2024)
- Đẩy mạnh hoạt động Khoa học và Công nghệ ngành chăn nuôi ( 09/01/2024)
- Hội thảo Tái chế sinh khối nông nghiệp và cây thức ăn cho chăn nuôi bò thịt ( 18/08/2023)
- 41 sản phẩm kỹ thuật, công nghệ mới trong chăn nuôi, thú y ( 14/08/2023)